Description
Thông Tin
Thành Phần
- N – P2O5 – K2O: 10-40-10 (%)
- Cu: 1%
- Mg: 0,2%
Công dụng
SIÊU TẠO MẦM chứa các nguyên tố quan trọng cần thiết cho sự phát triển của cây trồng đặc biệt giàu lân giúp bộ rễ phát triển mạnh, thúc đẩy cây lấy quả ra hoa nhiều, đồng loạt, và làm tăng tỉ lệ đậu quả. Trên cây lúa giúp lúa đẻ nhánh nhiều tăng số gié trên bông giúp lúa gia tăng năng suất.
Hướng dẫn sử dụng
Cây trồng | Liều lượng sử dụng | Thời điểm, cách sử dụng |
Lúa, bắp | 45g/25 lít nước. | Bắp phun 10 ngày trước trổ (0,6 – 0,8 kg/ha).
Lúa phun giai đoạn đẻ nhánh (0,6 – 0,8 kg/ha). |
Ớt, cà, dưa, bầu bí, đậu | 35 – 45g/25 lít nước. | Phun trước trổ (0,5 – 0,6 kg/ha).
Phun giai đoạn sau thu hoạch để cây chóng phục hồi (0,5 – 0,6 kg/ha). |
Cây ăn quả chung | 60g/25 lít nước. | Phun trước trước khi ra hoa và sau khi thu hoạch (0,8 – 1 kg/ha). Giai đoạn cây phục hồi 10 ngày phun / lần. |
Xoài | 60g/25 lít nước, hoặc 1kg/400 lít nước. | Phun giai đoạn sau khi thu hoạch 10 ngày phun lần.
Phun giai đoạn sau khi xử lý Paclo khoảng 25 ngày và 10 ngày sau tiến hành phun lần thứ hai. |
Cam, quýt, bưởi, chanh | 60g/25 lít nước, hoặc 1kg/400 lít nước. | Phun giai đoạn trước khi ra hoa. |
Sầu riêng | 60g/25 lít nước, hoặc 1kg/400 lít nước. | Khi tược 3 vừa lá lụa, phun để cây phân hóa mầm hoa. |
Nhãn | 60g/25 lít nước, hoặc 1kg/400 lít nước. | Phun sau khi thu hoạch quả 7 – 10 ngày kết hợp bón phân gốc. |
Cây lấy củ | 35 – 45g/25 lít nước. | Phun giai đoạn tăng trưởng |
Hoa kiểng | 35 – 45g/25 lít nước. | Phun trước khi ra hoa.
Phun giai đoạn cây phục hồi. |
* Lưu ý:
– Không phun khi cây đang ra hoa, lúc trời nắng gắt và cây còn non.
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát.
– Cất giữ tránh xa tầm tay trẻ em và thực phẩm.
– Thời gian cách ly: 7 ngày.
- Số QĐ lưu hành: 1620/QĐ-BVTV-PB ngày 19/09/2018.
- Mã số phân bón: 19323
- HSD: 36 tháng